• Yahoo
  • Google
  • Live
  • Live
66 views
Thành ngữ tiếng anh

 

  • To put one's pride in one's pocket for the sake of one's end: Cố đấm ăn xôi
  • -While there is life, there is hope: Còn nước còn tát
  • -To put a spoke in somebody's wheel: Chọc gậy bánh xe
  • -He cries wine and sells vinegar: Treo đầu dê bán thịt *
  • -Rats desert a falling house: cháy nhà ra mặt chuột
  • -Like father like son: Cha nào con nấy

    - -Mute as a fish: Câm như hến

- -What is written binds the writer : Bút sa gà chết

- -Timid as a rabbit : câm như hến

- -To remain brazen-faced : Mặt cư trơ trơ

- -A hoarse voice :giọng vịt đực

- -To flee,to fly ,to run away :cao chạy xa bay

- -What a cad : đồ mặt mẹt!

- -Like a tectotum : tít thò lò!

- -What a good for nothing : đồ toi cơm!

- -Sweet words are dangerous : Mật ngọt chết ruồi

- -A honey tongue a heart of gall : miệng nam mô ,bụng bồ dao găm

- -Diamond cuts diamond : vỏ quýt dáy có móng tay nhọn

- -to run after 2 horses : bắt cá hai tay

- -To take pains in picking holes in other's coats : bới lông tìm vết

- - Fish on the chopping board ,head on the block : cá nằm trên thớt

  • Trên đây là 1 số thành ngữ ,tục ngữ trong tiếng Anh.Mong cac bạn cùng sưu tầm và bổ sung.Thanks very much!Hope that we'll
  • Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.
  • Somebody has pangs: Cắn rứt lương tâm.
  • When the blood sheds, the heart aches: máu chảy ruột mềm.
  • Little supply much demand: mật ít ruồi nhiều.
  • Father scratches child’s back, child scratches father’s: Cha hát con khen, ai chen vô lọt
  • An old fox not easily snared: Sống lâu ra lão làng, rừng càng già càng cay, mèo già hóa cáo .
  • Each bird loves to hear himself sing: mèo khen mèo dài đuôi.
  • The devil looks after his own: mèo mù vớ cá rán, chuột sa hũ nếp.
  • A little is better than none: thà có còn hơn không.
  • The devil lurks behind the cross: miệng nam mô bụng một bồ dao găm, khẩu phật tâm xà.
  • No smoke without fire: không có lửa sao có khói.
  • Wise after the event: trước dại sau khôn.
  • Kill two birds with one arrow: nhất cữ lưỡng tiện, một công đôi việc.
  • Fool me once, shame on you. Fool me twice, shame on me: một lần bất tín, vạn lần bất tin.
  • A dropt in the ocean: Đem muối bỏ biển, thả (đem, mang) hổ (cũi, gỗ) về rừng.
  • You never too late to learn: học không bao giờ là quá muộn.
  • Man proposes but God disposes: mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên, người tính không bằng trời tính.
  • Many little makes a mickle: tích tiểu thành đại, năng nhặt thì chặt bị.
  • Pass the buck: ném đá dấu tay, ngậm máu phun người.
  • Bite the bullet: ngậm đắng nuốt cay.
  • He knows most who speaks least: người biết chẳng nói, người nói chẳng biết.
  • A word is enough to the wise: nói 1 hiểu 10.
  • Doing nothing is doing ill: nhàn cư vi bất thiện.
  • To err is human: nhân vô thập toàn.
  • Feel like duck in water: như diều gặp gió, như cá gặp nước.
  • Great minds think alive: tư tưởng lớn gặp nhau.
  • Blood wil tell: cha nào con nấy.
  • Promise is debt: nói phải giữ lấy lời, đừng như con ** đậu rồi lại bay.
  • Do as I say, not as I do: nói một đằng làm một nẽo.
  • Desperate diseases require desperate remedies: thuốc đắng dã tật.

    - There’s a will, there’s a way: có chí thì nên.

Be the first person to like this.