Tiếng Anh cũng giống như tiếng việt, có rất nhiều kiểu nói lóng nói gọn. Có những câu dịch nó rất phức tạp, nhưng sự thật nó lại rất đơn giản. Dưới đây là một số câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày:
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it: Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
eg: I was deeply
moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart: Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off: Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .
5.Let’s face it: Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
6. Let’sget started get started: Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
7. I’m really dead: Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best: Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure: Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you: Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke: Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends: Tuỳ tình hình thôi
eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal: Hẹn thế nhé
Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
Jenny: It’s a deal.
Nguồn: sưu tầm
theo ucan.vn
0 Rating
147 views
2 likes
0 Comments
Read more
Phát âm sai dẫn đến nhiều trở ngại trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đôi khi gây ra những hiểu lầm nghiêm trọng, ức chế cho cả người nói lẫn người nghe. Hãy cùng Ucan xem clip vui sau về một chàng trai người Ý đi du lịch tới Mỹ và những tình huống hài hước do phát âm sai của anh gây nên.
Vậy chúng ta phải làm gì để có thể phát âm chuẩn, tránh những tình huống tương tự như trên? Ngoài việc học phát âm theo quy trình, Ucan xin gửi đến các bạn một số lời khuyên để cải thiện cách phát âm tiếng Anh. Hãy chia sẻ với chúng tôi những bí kíp học phát âm tiếng Anh của bạn nữa nhé! Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong giao tiếp.
BƯỚC 1: ĐỌC NHIỀU
Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn. Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies, few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from the duties of daily childcare”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt.
BƯỚC 2: NGHE VÀ NHẮC LẠI
Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát âm chính xác luôn.
BƯỚC 3: TẬP NÓI MỘT MÌNH
Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng các cử động của lưỡi, môi và hàm. Ví dụ như:
- Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng.
- Phụ âm (consonants): 3 nhóm:
+ môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ “V”,”F”.
+ sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,…
+ họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ “H”, “K”,…
Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một đoạn văn.
BƯỚC 4: HỎI XIN LỜI KHUYÊN
Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là rất cần thiết.
theo www.ucan.vn
0 Rating
110 views
0 likes
0 Comments
Read more
120 TNH TỪ M͔ TẢ VỀ NGƯỜI
======================
Bạn no cần th SHARE về để lưu nh
1. Tall: Cao
2. Short: Thấp
3. Big: To, bo
4. Fat: Mập, bo
5. Thin: Gầy, ốm
6. Clever: Th驴ng minh
7. Intelligent: Thng minh
8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn
10. Dexterous: Kho l䩩o
11. Clumsy: Vụng về
12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng
15. Active: Tch cực
16. Potive: Tiu cực
17. Good: Tốt
18. Bad: Xấu, tồi
19. Kind: Tử tế
20. Unmerciful: Nhẫn tm
21. Blackguardly: Đểu cng, đ tiện
22. Nice: Tốt, xinh
23. Glad: Vui mừng, sung sướng
24. Bored: Buồn ch᪡n
25. Beautiful: Đẹp
26. Pretty: Xinh, đẹp
27. Ugly: Xấu x
28. Graceful: Duyn dng
29. Unlucky: V duyn
30. Cute: Dễ thương, xinh xắn
31. Bad-looking: Xấu
32. Love: Y䪪u thương
33. Hate: Ght bỏ
34. Strong: Khoẻ mạnh
35. Weak: Ốm yếu
36. Full: No
37. Hungry: Đi
38. Thirsty: Kh鳡t
39. Naive: Ngy thơ
40. Alert: Cảnh gic
41. Keep awake: Tỉnh t⡡o
42. Sleepy: Buồn ngủ
43. Joyful: Vui sướng
44. Angry, mad: Tức giận
45. Young: Trẻ
46. Old: Gi
47. Healthy, well: Khoẻ mạnh
48. Sick: Ốm
49. Polite: Lịch sự
50. Impolite: Bất lịch sự
51. Careful: Cẩn thận
52. Careless: Bất cẩn
53. Generous: Rộng ri, rộng lượng
54. Mean: Hࣨn, bần tiện
55. Brave: Dũng cảm
56. Afraid: Sợ hi
57. Courage: Gan dạ, dũng cảm
58. Scared: Lo sợ
59. Pleasant: Dễ chịu
60. Unpleasant: Kh chịu
61. Frank: Th㳠nh thật
62. Trickly: Xảo quyệt, dối tr
63. Cheerful: Vui vẻ
64. Sad: Buồn sầu
65. Liberal: Phng kho᳡ng, rộng ri, ho ph㠳ng
66. Selfish: ch kỷ
67. Comfortable: Thoải m͡i
68. Inconvenience: Phiền toi, kh chịu
69. Convenience: Thoải m᳡i,
70. Worried: Lo lắng
71. Merry: Sảng khoi
72. Tired: Mệt mỏi
73. Easy-going: Dễ tnh
74. Difficult to please: Kh᭳ tnh
75. Fresh: Tươi tỉnh
76. Exhausted: Kiệt sức
77. Gentle: Nhẹ nhng
78. Calm down: Bnh tĩnh
79. Hot: Nng nảy
80. Openheard, openness: Cởi mở
81. Secretive: Kn đ㭡o
82. Passionate: Si nổi
83. Timid: Rụt r, bẽn lẽn
84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ
85. Shammeless: Tr䨢ng tro
86. Shy: Xấu hổ
87. Composed: Điềm đạm
88. Cold: Lạnh lng
89. Happy: Hạnh phṺc
90. Unhappy: Bất hạnh
91. Hurt: Bị xc phạm, tổn thương, đau khổ
92. Lucky: May mắn
93. Unlucky: Bất hạnh
94. Rich: Giu c꠳
95. Poor: Ngho khổ
96. Smart: Lanh lợi
97. Uneducated: Ngu dốt
98. Sincere: Chn thực
99. Deceptive: Dối tr袡, lừa lọc
100. Patient: Kin nhẫn
101. Impatient: Khng ki괪n nhẫn
102. Dumb: Cm
103. Deaf: Điếc
104. Blind: M
105. Honest: Thật th. Trung thực
106. Dishonest: Bất lương, khng thật th
107. Fair: C䠴ng bằng
108. Unpair: Bất cng
109. Glad: Vui mừng
110. Upset: Bực mnh
111. Wealthy: Gi䬠u c
112. Broke: Tng bấn
113. Friendly: Th㺢n thiện
114. Unfriendly: Kh gần
115. Hospitality: Hiếu khch
116. Discourteous: Khiếm nh㡣, bất lịch sự
117. Lovely: Dễ thương, đng yu
118. Unlovely: Kh᪳, ưa khng hấp dẫn
119. Truthful: Trung thực
120. Cheat: Lừa đảo
0 Rating
101 views
1 like
0 Comments
Read more